Quy trình kiểm soát sử dụng và chất lượng sản phẩm mang NHCN

* Cơ sở xây dựng quy định kiểm soát NHCN “Dưa gang muối Quế Võ”:

– Chất lượng sản phẩm, dấu hiệu nhận diện là những yếu tố quan trọng tạo nên thương hiệu sản phẩm. Các chủ thể khác nhau sử dụng chung NHCN “Dưa gang muối Quế Võ” cần chịu sự kiểm soát để tuân thủ những quy định chung.

– Kiểm soát là quá trình giám định, kiểm định và chứng nhận chất lượng sản phẩm, việc sử dụng logo của các tổ chức, cá nhân để đảm bảo việc tuân thủ các tiêu chuẩn đã công bố và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Việc kiểm soát NHCN sẽ dựa trên cách tiếp cận sau: (1) Sự phù hợp với Luật định và điều kiện sản xuất, thương mại hóa sản phẩm; (2) Sự tham gia của cộng đồng người sản xuất kinh doanh và chủ sở hữu để đáp ứng được yêu cầu kiểm soát và sự đồng thuận của các bên liên quan. Trong đó, nâng cao vai trò chính của cộng đồng với sự dẫn dắt của Phòng Kinh tế thị xã, đảm bảo quyền gắn với nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu một cách công khai, minh bạch và công bằng.

– Theo thông lệ, một tổ chức chứng nhận độc lập theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế sẽ phù hợp nhưng không khả thi với “Dưa gang muối Quế Võ”. Do đó, kiểm soát sử dụng nhãn hiệu và chất lượng sản phẩm sẽ tiếp cận trên 3 góc độ: i) kiểm soát của chủ sở hữu với vai trò dẫn dắt; ii) phát huy vai trò của cộng đồng; iii) đơn giản hóa các quy định pháp luật cho phù hợp với thực tiễn.

– Kiểm soát là các hoạt động: 1) Đo, thử nghiệm, đánh giá một hay nhiều yếu tố; 2) So sánh kết quả với yêu cầu nhằm xác định sự phù hợp; 3) Phân loại, sàng lọc và loại bỏ yếu tố không đảm bảo yêu cầu. Những yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tạo ra sản phẩm cần được kiểm soát. Vì vậy, cơ chế kiểm soát NHCN được xác định dựa trên các yếu tố sau: Xác định các yếu tố cần kiểm soát, yêu cầu phải đạt, cấp độ kiểm soát và yêu cầu kiểm soát, tần xuất thực hiện, phương pháp kiểm soát, tổ chức thực hiện, tài liệu đối chứng; Xác định các lỗi và hình thức xử lý…

– Mục tiêu của kiểm soát nhằm khai thác hiệu quả và bảo vệ quyền sở hữu, quyền sử dụng NHCN để phát triển kinh tế xã hội;

– Nội dung kiểm soát bao gồm: Chất lượng sản phẩm và Sử dụng NHCN của các tổ chức, cá nhân.

– Nguyên tắc kiểm soát: (1) Đồng thuận giữa chủ sở hữu và các chủ thể sử dụng NHCN; (2) Công khai, minh bạch đúng quy định; (3) Độc lập, chỉ tuân thủ các quy định được ban hành và không chịu sự chi phối bởi bất cứ bên nào; (4) Kết quả kiểm soát được lưu trữ; (5) Có sự tham gia của các chủ thể sử dụng NHCN.

Trên cơ sở này, trình tự xây dựng Quy định kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu và chất lượng sản phẩm mang NHCN “Dưa gang muối Quế Võ” như sau:  Điều tra, khảo sát xác định các mối nguy ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm và nhãn hiệu; Dự thảo Quy định kiểm soát phù hợp với luật pháp và điều kiện sản xuất, tiêu thụ sản phẩm; Hội thảo lấy ý kiến phản biện và hoàn thiện Quy định kiểm soát. Theo đó, kiểm soát NHCN “Dưa gang muối Quế Võ” được thực hiện ở 3 cấp độ sau:

(1) Kiểm soát của chủ sở hữu nhãn hiệu: các hoạt động kiểm soát của Phòng kinh tế thị xã Quế Võ đối với hộ gia đình, cơ sở trong sản xuất kinh doanh sản phẩm mang NHCN.

(2) Kiểm soát của UBND xã/phường đối với hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang NHCN tại địa phương.

(3) Kiểm soát của từng hộ gia đình, cơ sở đối với hoạt động sản xuất kinh doanh sản phẩm của họ.

* Quy định kiểm soát NHCN “Dưa gang muối Quế Võ”

Sau khi hoàn thiện, UBND thị xã Quế Võ đã ban hành Quy định kiểm soát chất lượng sản phẩm sử dụng NHCN “Dưa gang muối Quế Võ” theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 (Chi tiết tại phụ lục các sản phẩm của nhiệm vụ). Quy định gồm 3 chương, 12 điều và 01 phụ lục hướng dẫn, tóm tắt như sau:

– Chương 1. Quy định chung: Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh; Điều 2. Giải thích từ ngữ; Điều 3. Nguyên tắc kiểm soát.

– Chương 2. Quy định cụ thể: Điều 4. Cấp độ kiểm soát; Điều 5. Nội dung kiểm soát NHCN; Điều 6. Thực hiện kiểm soát NHCN; Điều 7. Quy định kiểm soát NHCN; Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của chủ thể sử dụng NHCN; Điều 9. Hành vi vi phạm và xử lý hành vi vi phạm.

– Chương 3. Điều khoản thi hành: Điều 10. Tổ chức thực hiện; Điều 11. Sửa đổi, bổ sung; Điều 12. Hiệu lực thi hành.